Di chúc bao gồm những nội dung cơ bản nào?
Di chúc bao gồm những nội dung cơ bản nào?
Theo quy định hiện hành tại Điều 631 Bộ luật dân sự 2015 quy định nội dung của di chúc như sau:
- Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:
+ Ngày, tháng, năm lập di chúc;
+ Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
+ Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
+ Di sản để lại và nơi có di sản.
- Ngoài các nội dung quy định tại quy định trên, di chúc có thể có các nội dung khác.
- Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
- Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.
- Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:
+ Ngày, tháng, năm lập di chúc;
+ Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
+ Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
+ Di sản để lại và nơi có di sản.
Di chúc bao gồm những nội dung cơ bản nào? (Hình từ Internet)
Di chúc hợp pháp phải đáp ứng những điều kiện nào?
Theo quy định hiện hành tại Điều 630 Bộ luật dân sự 2015 thì di chúc hợp pháp được quy định như sau:
- Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
+ Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
- Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
- Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
- Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 630.
- Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.
Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
- Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
Di chúc miệng được quy định như thế nào?
Theo quy định hiện hành tại Điều 629 Bộ luật dân sự 2015 thì di chúc miệng được quy định như sau:
- Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.
- Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.
Khi tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng. Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.
Trân trọng!

Mạc Duy Văn
- Người được hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng có bao gồm người hy sinh trong lúc huấn luyện sử dụng thuốc nổ và được công nhận là liệt sĩ không?
- Mẫu bản kiểm điểm cá nhân đảng viên hiện nay được quy định như thế nào? Ai là người chủ trì kiểm điểm khi người đứng đầu của tổ chức Đảng trình bày bản tự kiểm điểm?
- Trường hợp nào không cần phải thực hành khám bệnh chữa bệnh trước khi cấp giấy phép hành nghề?
- Điều kiện của Đảng viên giới thiệu kết nạp Đảng? Thời điểm nào đảng viên dự bị được công nhận đảng viên chính thức?
- Đảng viên bỏ sinh hoạt Đảng có thể bị kỷ luật với hình thức nào? Đảng viên được xin miễn công tác và sinh hoạt đảng trong trường hợp nào?